Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

SO SÁNH HẠT MÀI GARNET VỚI CÁC HẠT MÀI THÔNG THƯỜNG

SO SÁNH HẠT MÀI GARNET VỚI CÁC HẠT MÀI THÔNG THƯỜNG Hạt mài dùng cho công việc làm sạch bề mặt công nghiệp có rất nhiều lựa chọn, và mỗi loại đều mang những ưu nhược điểm khác nhau, đem lại hiệu quả kinh tế khác nhau. Làm sạch bề mặt là một công việc rất nặng nhọc trong ngành công nghiệp đóng tàu, cơ khí chế tạo, kết cấu thép. Công việc làm sạch bề mặt được coi là công việc mất nhiều thời gian, chi phí cao,ô nhiễm và kém an toàn nếu sử dụng các thiết bị thô sơ, không chuyên dụng nên công việc này bắt buộc đòi hỏi các thiết bị làm sạch bề mặt chuyên dụng. Hiện tại có những phương pháp làm sạch bề mặt như: sử dụng hóa chất, mài thủ công, dùng máy bắn nước cao áp, sử dụng máy bắn hạt mài khô hoặc nước...Các phương pháp dùng hóa chất, mài thủ công,thiết bị kém chất lượng.. không còn được các nhà thi công áp dụng nhiều vì tính hiệu quả không cao, mất nhiều thời gian và gây nguy hiểm cho công nhân. Trong công nghệ làm sạch bề mặt thì việc sử dụng máy bắn hạt mài đang đươc sử dụng nhi
Các bài đăng gần đây

HẠT MÀI GARNET

HẠT MÀI GARNET-25kg/bao-1000kg/jumbo,xuất xứ China Liên hệ: Mr Đường/0946546655 Giới thiệu hạt mài Garnet ứng dụng trong công nghệ làm sạch bề mặt (04/12/2015) Hạt mài Garnet đang được đánh giá là hạt mài ưu việt nhất trong việc làm sạch bề mặt.Với nhiều ưu điểm và đặc biệt là không gây ô nhiễm môi trường, và hạt mài Garnet đang là lựa chọn của các nhà thi công hiện nay. 1.Đặc điểm ưu việt của hạt mài Garnet Không độc hại, ít gây ô nhiễm cho không khí, đất, nước Chất lượng Làm sạch bề mặt tốt nhất đạt tới SA 3.0 Tạo độ nhám cao: 50 – 100 micron Hàm lượng muối, tạp chất nhỏ Khối lượng sử dụng ít nhất, bằng 50% so với hạt Nix; 20% so với Cát Năng suất nhanh hơn 2 lần so với Cát, Nix, PS Ball; 3 – 5 lần so với UHP Chất thải ít độc, không cần xử lý Có thể tái sử dụng 5 lần Dễ sử dụng, không cần che chắn kỹ Không gây cháy nổ, an toàn PCCC tốt 2.Tính chất vật lý của hạt mài garnet Hình dạng bên ngoài: Màu hồng đến đỏ Mùi: Không mùi Độ pH : 7.0 - 8.5 Điểm nóng chảy: Khoảng 1250oC

dầu trắng, dầu prf, paraffin oil; white oil; petroleum; white mineral oil, light

Nguyên Liệu Dầu Paraffin - White Oil Mô Tả:  White oil là loại dầu khoáng sản (Mineral Oil) ở dạng chất lỏng nhờn không màu, không mùi, không vị. Nó có thể hòa tan trong ete, chloroform, xăng và benzen. Không tan trong nước và ethanol. Có khả năng chống oxy hóa và ổn định hóa học. Xuất Xứ & Quy Cách: Kukdong / Hàn Quốc  - 165 kg/phuy Seojin / Hàn Quốc - 168 kg/phuy SBC / Hàn Quốc - 173 kg/phuy Panama Chem / Ấn Độ - 175 kg/phuy sắt Panama Chem / Ấn Độ - 165 kg/phuy nhựa Hàm Lượng & Tiêu Chuẩn: Dầu Kukdong / 11 - 13.5 cst (Viscosity at 40 0 C) / Food Grade  Dầu Seojin /  11 - 13.5 cst (Viscosity at 40 0 C) / Food Grade   Dầu SBC /  10.5 - 13.5 cst (Viscosity at 40 0 C) / Pharma Grade - EP 2010   Dầu Panama Chem /    10.5 - 13.5 cst (Viscosity at 40 0 C) / Cosmetic Grade Dầu Panama Chem /    12.5 - 14.0 cst (Viscosity at 40 0 C) / Cosmetic Grade Ứng Dụng: Dầu paraffin được sử dụng làm nguyên liệu thô trong ngành mỹ phẩm như: kem, dầu dưỡng tóc, kem dưỡng d

Dầu paraffin-Liquid Paraffin Oil

Dầu Paraffin  là nguyên liệu quan trọng của clo paraffin, chất tẩy rửa và như vậy,  và có thể được sử dụng trong mỹ phẩm, nhu yếu phẩm hàng ngày, mỏng hơn, dung môi, cũng là một chất chuyển thể sữa thuốc trừ sâu tổng hợp, chất làm dẻo nhựa và nguyên liệu khác. <Paraffin Oil đăng ký Thành phần>  1. Model (A)   Hình thức: Transparent lỏng   Bulk Mật độ: 0,720 ~ 0.745Kg / L   Trọng lượng phân tử: 160-168   Điểm chớp cháy: 76 ℃ tối thiểu   lưu huỳnh: 5mg / kg tối đa   chưng cất: 160-330   thơm Hydrocarbon : 0,3% tối đa   Br: 25mg / 100g tối đa  Phân phối Carbon (%)   <C9 (%) 0,602   C9 (%) 9,062   C10 (%) 12,367   C11 (%) 12,418   C12 (%) 12,237   C13 (%) 11,907   C14 (%) 11,32   C15 (%) 10,443   C16 (%) 8,838   C17 (%) 6,439   C18 (%) 3,425   C19 (%) 0,87   C20 (%) 0,072   2. Model (B)   Hình thức: Transparent lỏng   Mật độ hàng loạt: 0.760-0.765Kg / L   Trọng lượng phân tử: 160-168   Điểm chớp cháy: 80 ℃ tối thiểu   lưu huỳnh: 3mg / kg tối đa   chưng cất: 160-330   

MỘT SỐ CHẤT BÔI TRƠN PHỔ BIẾN CHO NHỰA

VAI TRÒ CỦA CHẤT BÔI TRƠN Trong quá trình gia công vật liệu polymer, ma sát nội phát sinh từ 2 nguồn gốc: Ma sát giữa polymer và polymer (tức giữa các phân tử với nhau), ma sát này được gọi là ma sát nội. Ma sát giữa polymer và thành thiết bị: ma sát giữa polymer với bề mặt trục vít, bề mặt khuôn tạo hình, bề mặt hệ thống dẫn hướng,…. Các ma sát này gọi là ma sát ngoại. Vai trò của chất bôi trơn là nhằm giảm các ma sát nội và ma sát ngoại nói trên, nhằm giúp giảm thiểu các tác động có hại phát sinh trong quá trình gia công: Tổn hao năng lượng lớn, tăng chi phí gia công Phát sinh năng nượng không kiểm soát, gây ra mất kiểm soát chất lượng. Tổn thương mạch phân tử của polymer (tức đứt mạch phân tử), làm suy giảm tính chất của nhựa NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Nguyên lý hoạt động của chất bôi trơn trong hỗn hợp polymer là một thành phần có tính linh động

Muối viên-Muối hạt-Muối tinh khiết -Ấn Độ-China-Việt Nam liên hệ Mr Đườn...

Muối tinh khiết Ấn Độ Natri clorua (NaCl) (tối thiểu): 99.5% Canxi (Ca) – MAX: 0.04% Magie (Mg) – MAX: 0.04% Sulphate (SO4) – MAX: 0.2% Độ ẩm – MAX: 0.2% Độ bất hòa tan – MAX: 0.02% Mua hàng liên hệ: Mr Đường/0946546655

Muối viên-Muối hạt-Muối tinh khiết -Ấn Độ-China-Việt Nam liên hệ Mr Đườn...

Muối tinh khiết Ấn Độ Natri clorua (NaCl) (tối thiểu): 99.5% Canxi (Ca) – MAX: 0.04% Magie (Mg) – MAX: 0.04% Sulphate (SO4) – MAX: 0.2% Độ ẩm – MAX: 0.2% Độ bất hòa tan – MAX: 0.02% Mua hàng liên hệ: Mr Đường/0946546655